Ngày 14 tháng 3 năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã thông qua Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND Quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND). Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ
Theo quy định tại Điều 3, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là 08m2 sàn/người.
2. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú
Khoản 1 Điều 4, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú như sau:
(1) Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người: mức thu ở phường thuộc thành phố là 15.000 đồng/lần, ở khu vực khác là 10.000 đồng/lần.
(2) Đăng ký tạm trú theo danh sách: mức thu ở phường thuộc thành phố là 15.000 đồng/người/lần, ở khu vực khác là 10.000 đồng/người/lần.
(3) Tách hộ: mức thu ở phường thuộc thành phố là 10.000 đồng/lần, ở khu vực khác là 5.000 đồng/lần.
(4) Điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú (trừ trường hợp thay đổi về địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, cách đánh số nhà): mức thu ở phường thuộc thành phố là 5.000 đồng/lần, ở khu vực khác là 2.000 đồng/lần.
(5) Gia hạn tạm trú: mức thu ở phường thuộc thành phố là 6.000 đồng/lần, ở khu vực khác là 3.000 đồng/lần.
(6) Gia hạn tạm trú theo danh sách: mức thu ở phường thuộc thành phố là 6.000 đồng/người/lần, ở khu vực khác là 3.000 đồng/người/lần.
(7) Xác nhận thông tin về cư trú: mức thu ở phường thuộc thành phố là 4.000 đồng/lần, ở khu vực khác là 2.000 đồng/lần. 3. Đối tượng nộp lệ phí
Khoản 2 Điều 4, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định đối tượng nộp lệ phí gồm: Hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
4. Đối tượng được miễn lệ phí
Khoản 3 Điều 4, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định đối tượng được miễn lệ phí gồm: Người có công với cách mạng, hộ nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được miễn nộp lệ phí.
5. Cơ quan thu lệ phí
Khoản 4 Điều 4, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định Công an xã, phường, thị trấn là cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí đăng ký cư trú.
6. Về quản lý sử dụng số thu
Khoản 5 Điều 4, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định Công an xã, phường, thị trấn nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2022.
Chi tiết tại: https://vbpl.vn/tuyenquang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=153240&dvid=303
Đang Online: 127
Tổng lượng truy cập: