1. HỎI: Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây viết là Chương trình) được quy định như thế nào?
ĐÁP:
Ngày 01 tháng 7 năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 7 năm 2022 (sau đây viết là Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND). Tại Điều 3 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình, như sau:
Đảm bảo các nguyên tắc được quy định tại Điều 3 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg); căn cứ tình hình thực tế và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo các quy định hiện hành; không phân bổ vượt quá tổng số vốn do ngân sách trung ương, địa phương giao cho Chương trình hằng năm và giai đoạn 2021- 2025.
2. HỎI: Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình được quy định như thế nào?
Điều 4 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND quy định tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình, như sau:
1. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn
a) Quy mô dân số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Tổng cục Thống kê năm 2021.
b) Số hộ nghèo, số hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Huyện khu vực miền núi, vùng cao; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào Nghị quyết số 816/NQ- UBTVQH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 1262/NQ-UBTVQH14 ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập các thị trấn thuộc tỉnh Tuyên Quang và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
d) Huyện nghèo căn cứ vào danh sách được quy định tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 và Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
đ) Số lượng tuyển sinh tương ứng với loại hình đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2021 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang công bố.
e) Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố căn cứ vào số liệu rà soát của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2021.
ê) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu công bố năm 2021 của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang.
2. Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách
Tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách và phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần được quy định chi tiết theo 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. HỎI: Mức vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình được quy định như thế nào?
Điều 5 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND quy định mức vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình, như sau:
Hằng năm ngân sách tỉnh bố trí đối ứng tối thiểu bằng mức tỷ lệ quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 13 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg./.
Đang Online: 37
Tổng lượng truy cập: