Ngày 07 tháng 12 năm 2023, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND quy định mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2023 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND). Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang biên soạn tài liệu tuyên truyền Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND với chủ đề «Quy định mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 – 2025”, dưới hình thức Hỏi - đáp, như sau:
1. HỎI: Đối tượng áp dụng quy định về mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết là Chương trình) được quy định như thế nào?
ĐÁP:
Điều 2 Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND quy định đối tượng áp dụng quy định về mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý thuộc Chương trình, như sau:
1. Các cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống trong vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp để phát triển dược liệu quý cùng tham gia thực hiện dự án.
2. Thôn, bản, xã, huyện nơi triển khai dự án.
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất, kinh doanh) triển khai hoặc tham gia vào dự án dược liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, trước hết tập trung ưu tiên cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn triển khai dự án (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động là nữ) có cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu của các dự án trên.
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án dược liệu quý.
2. HỎI: Mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý thuộc Chương trình được quy định như thế nào?
Điều 3 Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND quy định mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý thuộc Chương trình, như sau:
1. Mẫu hồ sơ sử dụng trong lựa chọn dự án dược liệu quý
a) Mẫu hồ sơ đề xuất lựa chọn dự án dược liệu quý quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Mẫu hồ sơ thực hiện quy trình lựa chọn dự án dược liệu quý quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án
a) Bước 1: Thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án dược liệu quý.
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện được giao tổ chức triển khai dự án dược liệu quý) là đơn vị chủ trì tham mưu với Ủy ban nhân dân huyện thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo mẫu B2.1 tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh (Báo Tuyên Quang hoặc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, huyện) và trên cổng, trang thông tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan, đơn vị.
b) Bước 2: Lập và gửi hồ sơ dự án
Các đơn vị chủ trì liên kết căn cứ thông báo về việc lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án dược liệu quý, lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án và gửi hồ sơ đề xuất thực hiện dự án trực tiếp hoặc trực tuyến qua đường bưu điện đến Cơ quan quản lý dự án dược liệu quý (Ủy ban nhân dân huyện hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất thực hiện dự án tối thiểu là 15 ngày làm việc, kể từ ngày phát hành thông báo về việc lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án dược liệu quý.
Thành phần hồ sơ đề xuất lựa chọn dự án dược liệu quý gồm các mẫu: B1.1; B1.2; B1.3; B1.4; B1.5; B1.6; B1.7 tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (chữ ký trực tiếp hoặc ký số điện tử, có đóng dấu của đơn vị) và 01 bản mềm ghi trên ổ USB (dạng PDF, không cài mật khẩu). Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến: Đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án dược liệu quý theo các mẫu nêu trên và nộp hồ sơ là bản điện tử dạng PDF.
c) Bước 3: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất dự án dược liệu quý.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính đầy đủ, hợp lệ của các hồ sơ đã tiếp nhận. Kết quả mở hồ sơ được lập thành Biên bản theo Mẫu B2.2 tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Trường hợp có hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đánh giá, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh huyện thành lập Hội đồng thẩm định dự án theo quy trình tại định tại điểm d khoản này.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho đơn vị chủ trì liên kết được biết, trong đó nêu rõ lý do và thực hiện lại Bước 1 quy định tại điểm a khoản này.
d) Bước 4: Thành lập hội đồng thẩm định và thực hiện thẩm định lựa chọn dự án.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày mở hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án dược liệu quý. Thành phần hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; các thành viên là: Các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện; đại diện các Sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Y tế, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban Dân tộc tỉnh, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và chuyên gia độc lập (nếu có); thư ký hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu phiên họp của Hội đồng, các thành phần khác (nếu cần thiết).
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chuyển hồ sơ để thành viên Hội đồng nghiên cứu, thẩm định các hồ sơ đề xuất thực hiện dự án dược liệu quý theo quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian nghiên cứu, thẩm định Hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng tổ chức họp Hội đồng: Phương thức, quy trình làm việc của Hội đồng thẩm định thực hiện theo Mẫu B2.3 ban hành kèm theo Nghị quyết này. Mẫu sử dụng trong quá trình thẩm định dự án dược liệu quý thực hiện theo các Mẫu B2.4, Mẫu B2.5, Mẫu B2.6 và Mẫu B2.7 tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng về hồ sơ và thủ tục quy định tại Điều 3 Nghị quyết này; sự cần thiết thực hiện dự án dược liệu quý; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây dược liệu quý đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro (nếu có).
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu (có điểm trung bình từ 65 điểm trở lên), thì thực hiện bước 5: Quyết định lựa chọn dự án theo quy định tại điểm e khoản này; trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu (có điểm trung bình dưới 65 điểm) thì trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng thẩm định có kết luận thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
e. Bước 5: Quyết định lựa chọn dự án
Trường hợp có từ 02 dự án trở lên được đánh giá đạt yêu cầu thì Dự án được lựa chọn là dự án đạt yêu cầu và có tổng số điểm đánh giá cao nhất; nếu có tổng số điểm đánh giá bằng nhau, Hội đồng thẩm định tiến hành thảo luận và thực hiện bỏ phiếu kín để lựa chọn dự án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình, báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Ủy ban nhân dân huyện quyết định phê duyệt dự án dược liệu quý thuộc phạm vi quản lý. Nội dung quyết định phê duyệt dự án dược liệu quý thực hiện theo Mẫu B2.8 phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này./.
Đang Online: 179
Tổng lượng truy cập: