Ngày 07 tháng 12 năm 2023, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 (sau đây viết là Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND). Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang biên soạn tài liệu Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, dưới hình thức Hỏi - đáp, như sau:
1. HỎI: Đối tượng áp dụng quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết là Chương trình) được quy định như thế nào?
ĐÁP:
Điều 2 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định đối tượng áp dụng quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình, như sau:
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. HỎI: Nội dung và mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình được quy định như thế nào?
Điều 3 Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình, như sau:
1. Chi hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình ở thôn, bản.
a) Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình: Mức hỗ trợ xây dựng bể Biogas hoặc bể tự hoại thực hiện theo quy định tại Điều 13, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
b) Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt ở thôn, bản: Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 500 triệu đồng/ mô hình.
2. Chi hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung
Chi hỗ trợ chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng đối với vùng trồng các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh: Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, tối đa 40 triệu đồng/ vùng trồng.
3. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
Hỗ trợ một lần chi phí mua sắm máy móc, thiết bị, công nghệ sử dụng trong nông nghiệp theo danh mục của cấp có thẩm quyền: Mức hỗ trợ 50% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 200 triệu đồng/máy móc, 200 triệu đồng/thiết bị, 200 triệu đồng/công nghệ của 01 dự án; tối đa 500 triệu đồng/01 dự án.
4. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
a) Chi hỗ trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn đặc trưng vùng miền: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 10, Điều 11 Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững: Mỗi mô hình thí điểm chỉ được hỗ trợ một (01) lần, việc phân bổ kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền; mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Chi thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện, thành phố; Chi hỗ trợ phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
a) Chi thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện, thành phố, trong đó ưu tiên đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; đầu tư các phương tiện, trang thiết bị lưu chứa rác tại khu vực công cộng theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 70% kinh phí thực hiện Đề án/Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không vượt quá 500 triệu/huyện, thành phố.
b) Chi hỗ trợ phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh: Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/mô hình.
6. Chi thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; mô hình cộng đồng dân cư không rác thải nhựa; chi xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường; chi hỗ trợ thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới; Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh:
a) Nội dung thực hiện theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện 01 dự án, kế hoạch, phương án, mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chi hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng, nâng cấp hệ thống chiếu sáng dọc tuyến đường; hỗ trợ mua sắm thùng chứa rác thải rắn sinh hoạt; hỗ trợ trồng hoa và các loại cây cảnh quan phù hợp với đặc điểm của từng khu vực.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần/01 thôn, mức hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 100 triệu đồng/mô hình.
8. Chi tổ chức các hoạt động hỗ trợ xây dựng mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội nghề nghiệp theo hướng dẫn của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam; Chi hỗ trợ thành lập mô hình và duy trì sinh hoạt mô hình Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tại cấp tỉnh, cấp huyện; mạng lưới cố vấn/tư vấn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và mới thành lập do phụ nữ làm chủ; Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”; chi thí điểm và nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng: Mức hỗ trợ trên cơ sở thực tế phát sinh, tối đa 30 triệu đồng/mô hình.
9. Chi hỗ trợ điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP: Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/07/2021 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
10. Chi hỗ trợ lựa chọn, hoàn thiện và nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả: Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương theo chi phí thực tế nhưng tối đa 70% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
Đang Online: 258
Tổng lượng truy cập: