• Trang chủ
    • giới thiệu chung
    • quy chế hoạt động
    • Liên hệ BBT
  • TIN TỨC
  • HOẠT ĐỘNG PBGDPL
    • HOẠT ĐỘNG PBGDPL TRUNG ƯƠNG
    • HOẠT ĐỘNG PBGDPL ĐỊA PHƯƠNG
  • HỎI ĐÁP, TƯ VẤN
    • TƯ VẤN PHÁP LUẬT
    • ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH - PHÁP LUẬT
  • hội đồng phối hợp PBGDPL
    • HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP PBGDPL TỈNH
    • HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP PBGDPL HUYỆN/ THÀNH PHỐ
  • báo cáo viên pl
    • BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP TỈNH
    • BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP HUYỆN
    • TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
  • TÀI LIỆU PBGDPL
    • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TW
    • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TỈNH
    • TỜ GẤP
    • SÁCH, HỎI - ĐÁP PL
    • CÂU CHUYỆN, TIỂU PHẨM, TÌNH HUỐNG PL
    • PANO, ÁP PHÍCH, FILE ÂM THANH
  • Đăng nhập
  • Trang chủ
  • TÀI LIỆU PBGDPL
  • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TW
Thứ Bảy, ngày 13 tháng 9 năm 2025

Quy định mới về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

Thứ Sáu, 12/09/2025 - 15:56 - Lượt xem: 4

Ngày 29/5/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 14/2025/QĐ-TTg Quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện (sau đây viết tắt là Quyết định số 14/2025/QĐ-TTg); có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/5/2025.

Theo đó, cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; giá bán lẻ điện và hỗ trợ tiền điện được Thủ tướng Chính phủ quy định, như sau:

I. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

1. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.

2. Tỷ lệ phần trăm (%) giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền theo quy định về cơ chế điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân được quy định chi tiết tại biểu dưới đây:

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%)

1

Giá bán lẻ điện cho sản xuất

 

1.1

Cấp điện áp cao áp trên 35 kV

 

1.1.1

Cấp điện áp 220 kV

 

 

a) Giờ bình thường

84%

 

b) Giờ thấp điểm

53%

 

c) Giờ cao điểm

146%

1.1.2

Cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV

 

 

a) Giờ bình thường

85%

 

b) Giờ thấp điểm

54%

 

c) Giờ cao điểm

151%

1.2

Cấp điện áp trung áp (trên 01 kV đến 35 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

86%

 

b) Giờ thấp điểm

56%

 

c) Giờ cao điểm

157%

1.3

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

93%

 

b) Giờ thấp điểm

61%

 

c) Giờ cao điểm

168%

2

Giá bán lẻ điện cho hành chính sự nghiệp

 

2.1

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục

 

2.1.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

90%

2.1.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

96%

2.2

Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp

 

2.2.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

99%

2.2.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

103%

3

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

 

3.1

Giá bán lẻ điện cho cơ sở lưu trú du lịch

 

3.1.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

86%

 

b) Giờ thấp điểm

56%

 

c) Giờ cao điểm

157%

3.1.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

93%

 

b) Giờ thấp điểm

61%

 

c) Giờ cao điểm

168%

3.2

Giá bán lẻ điện cho sạc xe điện (*)

 

3.2.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

118%

 

b) Giờ thấp điểm

71%

 

c) Giờ cao điểm

174%

3.2.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

125%

 

b) Giờ thấp điểm

75%

 

c) Giờ cao điểm

195% 

3.3

Giá bán lẻ điện cho các hộ kinh doanh khác

 

3.3.1

Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)

 

 

a) Giờ bình thường

133%

 

b) Giờ thấp điểm

75%

 

c) Giờ cao điểm

230%

3.3.2

Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV

 

 

a) Giờ bình thường

145%

 

b) Giờ thấp điểm

89%

 

c) Giờ cao điểm

248%

4

Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt

 

 

Bậc 1: Cho kWh đến 100

90%

 

Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200

108%

 

Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400

136%

 

Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700

162%

 

Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên

180%

3. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi, căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền, giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được xác định căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

II. Về giá bán lẻ điện

1. Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt.

2. Giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp: Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35 kV (bao gồm cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV và cấp điện áp 220 kV), trung áp là cấp điện áp danh định trên 01 kV đến 35 kV, hạ áp là cấp điện áp danh định đến 01 kV áp dụng cho các nhóm khách hàng sử dụng điện mục đích sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp.

3. Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện.

4. Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện mục đích sinh hoạt gồm 5 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.

5. Áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia. Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

6. Trường hợp giá bán lẻ điện có nhiều thành phần áp dụng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ thuật cho phép được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

III. Về hỗ trợ tiền điện

1. Hộ nghèo theo tiêu chí của quy định pháp luật có liên quan trong từng thời kỳ được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

2. Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại khoản 1 Điều này) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

3. Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định pháp luật. Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện hỗ trợ tiền điện theo nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội được cấp có thẩm quyền quyết định tùy từng thời kỳ./.

Chi tiết tại: https://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=178018

Nguyễn Thị Hiền

Tin bài cùng chuyên mục
  • Quy định mới về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện - Ngày đăng: 12/09/2025
  • Cơ chế đặc biệt xử lý khó khăn, vướng mắc do quy định của pháp luật - Ngày đăng: 28/08/2025
  • Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai - Ngày đăng: 21/08/2025
  • Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tổ chức chính quyền địa phương - Ngày đăng: 30/07/2025
  • Thủ tướng Chính phủ Quyết định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam đến các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã - Ngày đăng: 15/07/2025
  • Tìm hiểu quy định về đại diện chủ sở hữu nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, kiểm soát viên - Ngày đăng: 15/07/2025
  • Chính phủ triển khai thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội - Ngày đăng: 11/07/2025
  • Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành Tư pháp - Ngày đăng: 10/07/2025
  • Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương - Ngày đăng: 10/07/2025
  • Hỏi – đáp Luật An ninh mạng và các trách nhiệm cơ bản của công dân, doanh nghiệp trong không gian mạng - Ngày đăng: 08/07/2025
  • Tổng số: 124 | Trang: 1 trên tổng số 13 trang  
Xem tin theo ngày:   / /   
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ
thống kê, báo cáo về pbgdpl
  • Báo cáo số 1165/BC-HĐPH ngày 09/11/2023 của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật huyện Chiêm Hóa
  • Báo cáo số 45/BC-BTP ngày 15/02/2023 của Bộ Tư pháp
  • Báo cáo số 22/BC-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp
  • Báo cáo số 158/BC-STP ngày 30/7/2021 của Sở Tư pháp
  • Báo cáo số 163/BC-STP ngày 03/8/2021 của Sở Tư pháp
Thư viện Video - Clip
Hướng dẫn đăng tải tin bài và văn bản lên Trang TTĐT PBGDPL Tuyên Quang
  • Tọa đàm: Để pháp luật đi vào cuộc sống
  • UBND tỉnh họp phiên thường kỳ tháng 4
  • Phấn đấu chỉ số PCI của tỉnh trong top 30 tỉnh, thành phố cả nước
  • Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc lần thứ VI
  • Đoàn công tác của UBKT Trung ương thăm làm việc tại tỉnh
LIÊN KẾT
Thống kê truy cập

Đang Online: 76

Tổng lượng truy cập: website counter

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TỈNH TUYÊN QUANG

Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Cơ quan thường trực: Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang

Trưởng Ban Biên tập: Bà Nguyễn Thị Thược, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh

Địa chỉ: Đường 17/8, Phường Phan Thiết, tp Tuyên Quang - Điện thoại: (0207) 3.822.831 - FAX: (0207) 3.922.187 - Email: banbientapstptq@gmail.com

Giấy phép xuất bản số 21/GP-TTĐT ngày 25 tháng 05 năm 2021 của Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Tuyên Quang

​