Ngày 29/5/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 14/2025/QĐ-TTg Quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện (sau đây viết tắt là Quyết định số 14/2025/QĐ-TTg); có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/5/2025.
Theo đó, cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; giá bán lẻ điện và hỗ trợ tiền điện được Thủ tướng Chính phủ quy định, như sau:
I. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện
1. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền theo quy định về cơ chế điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân được quy định chi tiết tại biểu dưới đây:
TT
Nhóm đối tượng khách hàng
Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%)
1
Giá bán lẻ điện cho sản xuất
1.1
Cấp điện áp cao áp trên 35 kV
1.1.1
Cấp điện áp 220 kV
a) Giờ bình thường
84%
b) Giờ thấp điểm
53%
c) Giờ cao điểm
146%
1.1.2
Cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV
85%
54%
151%
1.2
Cấp điện áp trung áp (trên 01 kV đến 35 kV)
86%
56%
157%
1.3
Cấp điện áp hạ áp đến 01 kV
93%
61%
168%
2
Giá bán lẻ điện cho hành chính sự nghiệp
2.1
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục
2.1.1
Cấp điện áp từ trung áp trở lên (trên 01 kV)
90%
2.1.2
96%
2.2
Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp
2.2.1
99%
2.2.2
103%
3
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh
3.1
Giá bán lẻ điện cho cơ sở lưu trú du lịch
3.1.1
3.1.2
3.2
Giá bán lẻ điện cho sạc xe điện (*)
3.2.1
118%
71%
174%
3.2.2
125%
75%
195%
3.3
Giá bán lẻ điện cho các hộ kinh doanh khác
3.3.1
133%
230%
3.3.2
145%
89%
248%
4
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt
Bậc 1: Cho kWh đến 100
Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200
108%
Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400
136%
Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700
162%
Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên
180%
3. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi, căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền, giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được xác định căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
II. Về giá bán lẻ điện
1. Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt.
2. Giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp: Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35 kV (bao gồm cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV và cấp điện áp 220 kV), trung áp là cấp điện áp danh định trên 01 kV đến 35 kV, hạ áp là cấp điện áp danh định đến 01 kV áp dụng cho các nhóm khách hàng sử dụng điện mục đích sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp.
3. Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện.
4. Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện mục đích sinh hoạt gồm 5 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.
5. Áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia. Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
6. Trường hợp giá bán lẻ điện có nhiều thành phần áp dụng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ thuật cho phép được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
III. Về hỗ trợ tiền điện
1. Hộ nghèo theo tiêu chí của quy định pháp luật có liên quan trong từng thời kỳ được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
2. Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại khoản 1 Điều này) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
3. Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định pháp luật. Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện hỗ trợ tiền điện theo nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội được cấp có thẩm quyền quyết định tùy từng thời kỳ./.
Chi tiết tại: https://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=178018
Nguyễn Thị Hiền
Đang Online: 76
Tổng lượng truy cập: