• Trang chủ
    • giới thiệu chung
    • quy chế hoạt động
    • Liên hệ BBT
  • TIN TỨC
  • HOẠT ĐỘNG PBGDPL
    • HOẠT ĐỘNG PBGDPL TRUNG ƯƠNG
    • HOẠT ĐỘNG PBGDPL ĐỊA PHƯƠNG
  • HỎI ĐÁP, TƯ VẤN
    • TƯ VẤN PHÁP LUẬT
    • ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH - PHÁP LUẬT
  • hội đồng phối hợp PBGDPL
    • HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP PBGDPL TỈNH
    • HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP PBGDPL HUYỆN/ THÀNH PHỐ
  • báo cáo viên pl
    • BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP TỈNH
    • BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP HUYỆN
    • TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
  • TÀI LIỆU PBGDPL
    • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TW
    • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TỈNH
    • TỜ GẤP
    • SÁCH, HỎI - ĐÁP PL
    • CÂU CHUYỆN, TIỂU PHẨM, TÌNH HUỐNG PL
    • PANO, ÁP PHÍCH, FILE ÂM THANH
  • Đăng nhập
  • Trang chủ
  • TÀI LIỆU PBGDPL
  • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TỈNH
Thứ Tư, ngày 31 tháng 5 năm 2023

Diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thứ Ba, 25/10/2022 - 14:00 - Lượt xem: 681

Ngày 14 tháng 3 năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã thông qua Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND Quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND). Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:

1. Điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

Theo quy định tại Điều 3, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là 08m2 sàn/người.

2. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú

Khoản 1 Điều 4, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú như sau:

(1) Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người: mức thu ở phường thuộc thành phố là 15.000 đồng/lần, ở khu vực khác là 10.000 đồng/lần.

(2) Đăng ký tạm trú theo danh sách: mức thu ở phường thuộc thành phố là 15.000 đồng/người/lần, ở khu vực khác là 10.000 đồng/người/lần.

(3) Tách hộ: mức thu ở phường thuộc thành phố là 10.000 đồng/lần, ở khu vực khác là 5.000 đồng/lần.

(4) Điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú (trừ trường hợp thay đổi về địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, cách đánh số nhà): mức thu ở phường thuộc thành phố là 5.000 đồng/lần, ở khu vực khác là 2.000 đồng/lần.

(5) Gia hạn tạm trú: mức thu ở phường thuộc thành phố là 6.000 đồng/lần, ở khu vực khác là 3.000 đồng/lần.

(6) Gia hạn tạm trú theo danh sách: mức thu ở phường thuộc thành phố là 6.000 đồng/người/lần, ở khu vực khác là 3.000 đồng/người/lần.

(7) Xác nhận thông tin về cư trú: mức thu ở phường thuộc thành phố là 4.000 đồng/lần, ở khu vực khác là 2.000 đồng/lần.
3. Đối tượng nộp lệ phí

Khoản 2 Điều 4, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định đối tượng nộp lệ phí gồm: Hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.

4. Đối tượng được miễn lệ phí

Khoản 3 Điều 4, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định đối tượng được miễn lệ phí gồm: Người có công với cách mạng, hộ nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được miễn nộp lệ phí.

5. Cơ quan thu lệ phí

Khoản 4 Điều 4, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định Công an xã, phường, thị trấn là cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí đăng ký cư trú.

6. Về quản lý sử dụng số thu

Khoản 5 Điều 4, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND quy định Công an xã, phường, thị trấn nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2022.

Chi tiết tại: https://vbpl.vn/tuyenquang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=153240&dvid=303
 

Tin bài cùng chuyên mục
  • Quy định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Y tế - Ngày đăng: 04/04/2023
  • Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định về định mức đất sản xuất làm cơ sở thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất - Ngày đăng: 27/02/2023
  • Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định về quản lý, vận hành công trình và quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì đối với các công trình nhà văn hóa thôn được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 - Ngày đăng: 27/02/2023
  • Quy định mới trong quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang - Ngày đăng: 12/12/2022
  • Quy định mới trong quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 - Ngày đăng: 09/12/2022
  • Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang - Ngày đăng: 29/11/2022
  • Quy định mới về mức thu tính lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang - Ngày đăng: 29/11/2022
  • UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành Đề án tăng cường quản lý Nhà nước trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025. - Ngày đăng: 25/11/2022
  • Chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 - Ngày đăng: 21/11/2022
  • Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang - Ngày đăng: 14/11/2022
  • Tổng số: 82 | Trang: 1 trên tổng số 9 trang  
Xem tin theo ngày:   / /   
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ
thống kê, báo cáo về pbgdpl
  • Báo cáo số 45/BC-BTP ngày 15/02/2023 của Bộ Tư pháp
  • Báo cáo số 22/BC-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp
  • Báo cáo số 158/BC-STP ngày 30/7/2021 của Sở Tư pháp
  • Báo cáo số 163/BC-STP ngày 03/8/2021 của Sở Tư pháp
Thư viện Video - Clip
Hướng dẫn đăng tải tin bài và văn bản lên Trang TTĐT PBGDPL Tuyên Quang
  • Tọa đàm: Để pháp luật đi vào cuộc sống
  • UBND tỉnh họp phiên thường kỳ tháng 4
  • Phấn đấu chỉ số PCI của tỉnh trong top 30 tỉnh, thành phố cả nước
  • Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc lần thứ VI
  • Đoàn công tác của UBKT Trung ương thăm làm việc tại tỉnh
LIÊN KẾT
Thống kê truy cập

Đang Online: 30

Tổng lượng truy cập: website counter

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TỈNH TUYÊN QUANG

Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Cơ quan thường trực: Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang

Trưởng Ban Biên tập: Bà Nguyễn Thị Thược, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh

Địa chỉ: Đường 17/8, Phường Phan Thiết, tp Tuyên Quang - Điện thoại: (0207) 3.822.831 - FAX: (0207) 3.922.187 - Email: banbientapstptq@gmail.com

Giấy phép xuất bản số 21/GP-TTĐT ngày 25 tháng 05 năm 2021 của Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Tuyên Quang

​