• Trang chủ
    • giới thiệu chung
    • quy chế hoạt động
    • Liên hệ BBT
  • TIN TỨC
  • HOẠT ĐỘNG PBGDPL
    • HOẠT ĐỘNG PBGDPL TRUNG ƯƠNG
    • HOẠT ĐỘNG PBGDPL ĐỊA PHƯƠNG
  • HỎI ĐÁP, TƯ VẤN
    • TƯ VẤN PHÁP LUẬT
    • ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH - PHÁP LUẬT
  • hội đồng phối hợp PBGDPL
    • HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP PBGDPL TỈNH
    • HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP PBGDPL HUYỆN/ THÀNH PHỐ
  • báo cáo viên pl
    • BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP TỈNH
    • BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP HUYỆN
    • TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
  • TÀI LIỆU PBGDPL
    • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TW
    • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TỈNH
    • TỜ GẤP
    • SÁCH, HỎI - ĐÁP PL
    • CÂU CHUYỆN, TIỂU PHẨM, TÌNH HUỐNG PL
    • PANO, ÁP PHÍCH, FILE ÂM THANH
  • Đăng nhập
  • Trang chủ
  • TÀI LIỆU PBGDPL
  • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TỈNH
Thứ Năm, ngày 28 tháng 9 năm 2023

Quy định mới về mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thứ Bảy, 22/07/2023 - 17:32 - Lượt xem: 234

Ngày 06/07/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND Quy định mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Trong đó, quy định mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án, tiểu dự án trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (không áp dụng đối với các dự án di dân tái định cư Thủy điện Tuyên Quang), cụ thể như sau: 

1. Chi Hội nghị: Chi tổ chức các cuộc họp thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành Quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các văn bản chế độ chính sách hiện hành có liên quan. Nội dung chi theo đặc điểm quy mô từng dự án, tiểu dự án nhưng phải đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả.

2. Chi hỗ trợ cán bộ và người trực tiếp tham gia làm công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: Mức chi 150.000 đồng/người/ngày. Tùy theo quy mô và tính chất của từng dự án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường quyết định số người thực hiện phù hợp với thực tiễn, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tối đa không quá 15 người. Điều kiện được chi hỗ trợ cụ thể như sau:

- Dự án có dưới 50 hộ phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, thời gian hỗ trợ tính theo số ngày làm việc thực tế ngoài thực địa nhưng tối đa là 15 ngày/người.

- Dự án có từ 50 đến 100 hộ phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, thời gian hỗ trợ tính theo số ngày làm việc thực tế ngoài thực địa nhưng tối đa là 25 ngày/người.

- Dự án từ trên 100 đến dưới 300 hộ phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, thời gian hỗ trợ tính theo số ngày làm việc thực tế ngoài thực địa nhưng mức tối đa là 30 ngày/người.

- Dự án có từ 300 đến dưới 500 hộ phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, thời gian hỗ trợ tính theo số ngày làm việc thực tế ngoài thực địa nhưng mức tối đa là 60 ngày/người.

- Dự án có từ 500 hộ trở lên phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, thời gian hỗ trợ tính theo số ngày làm việc thực tế ngoài thực địa nhưng tối đa là 90 ngày/người.

3. Chi hỗ trợ cán bộ thẩm định thực tế ngoài hiện trường công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: Mức chi 150.000 đồng/người/ngày. Tùy theo quy mô và tính chất của từng dự án, cơ quan có thẩm quyền quyết định số người thực hiện phù hợp với thực tiễn, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tối đa không quá 9 người. Điều kiện được chi hỗ trợ cụ thể như sau:

- Dự án có dưới 50 hộ phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, thời gian hỗ trợ tính theo số ngày làm việc thực tế ngoài thực địa nhưng tối đa là 5 ngày/người.

- Dự án có từ 50 đến 100 hộ phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, thời gian hỗ trợ tính theo số ngày làm việc thực tế ngoài thực địa nhưng tối đa là 8 ngày/người.

- Dự án có từ trên 100 đến dưới 300 hộ phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, thời gian hỗ trợ tính theo số ngày làm việc thực tế ngoài thực địa nhưng tối đa là 12 ngày/người.

- Dự án có từ 300 đến dưới 500 hộ phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, thời gian hỗ trợ tính theo số ngày làm việc thực tế ngoài thực địa nhưng tối đa là 24 ngày/người.

- Dự án có từ 500 hộ trở lên phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất, thời gian hỗ trợ tính theo số ngày làm việc thực tế ngoài thực địa nhưng tối đa là 42 ngày/người.

4. Mức chi cho công tác lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất được duyệt:

- Đối với dự án hoặc tiểu dự án có tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dưới 3.000 triệu đồng, mức chi không quá 0,5% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án hoặc tiểu dự án.

- Đối với dự án hoặc tiểu dự án có tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ 3.000 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng, mức chi không quá 0,3% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án hoặc tiểu dự án.

- Đối với dự án hoặc tiểu dự án có tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ 10.000 triệu đồng trở lên, mức chi không quá 0,2% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án hoặc tiểu dự án.

5. Mức chi cho công tác thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất được duyệt:

- Đối với dự án hoặc tiểu dự án có tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dưới 3.000 triệu đồng, mức chi không quá 0,25% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án hoặc tiểu dự án.

- Đối với dự án hoặc tiểu dự án có tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ 3.000 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng, mức chi không quá 0,15% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án hoặc tiểu dự án.

- Đối với dự án hoặc tiểu dự án có tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ 10.000 triệu đồng trở lên, mức chi không quá 0,1% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án hoặc tiểu dự án.

* Lưu ý:

- Tổng mức chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất không được vượt quá mức trích kinh phí theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 61/2022/TT-BTC và đảm bảo không làm vượt tổng dự toán đã được phê duyệt.

- Đối với những dự án, tiểu dự án đã được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo phương án đã được phê duyệt trước ngày 20/07/2023 thì vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

- Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất đã được duyệt trước ngày 20/07/2022 nhưng phải điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai kể từ sau ngày 20/07/2022 thì phần điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được áp dụng theo quy định của Nghị quyết này.

- Trường hợp dự án, tiểu dự án đang tổ chức thực hiện nhưng chưa được phê duyệt thì thực hiện như sau: Nội dung công việc đã thực hiện trước ngày 20/07/2022 thì thực hiện theo Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; nội dung công việc thực hiện kể từ ngày 20/07/2022 thì thực hiện theo Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 06/07/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Nghị quyết Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/07/2023 và bãi bỏ Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định mức trích kinh phí, nội dung và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.

Chi tiết tại: https://vbpl.vn/tuyenquang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=161303
 

Tin bài cùng chuyên mục
  • HĐND tỉnh Tuyên Quang ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực, hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ - Ngày đăng: 31/07/2023
  • HĐND tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án phát triển sản xuất cộng đồng - Ngày đăng: 28/07/2023
  • HĐND tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định về mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật - Ngày đăng: 28/07/2023
  • UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh - Ngày đăng: 27/07/2023
  • Quy định mới về mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang - Ngày đăng: 22/07/2023
  • Bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang - Ngày đăng: 22/07/2023
  • Bãi bỏ 06 quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành - Ngày đăng: 02/06/2023
  • Quy định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Y tế - Ngày đăng: 04/04/2023
  • Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định về định mức đất sản xuất làm cơ sở thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất - Ngày đăng: 27/02/2023
  • Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định về quản lý, vận hành công trình và quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì đối với các công trình nhà văn hóa thôn được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 - Ngày đăng: 27/02/2023
  • Tổng số: 89 | Trang: 1 trên tổng số 9 trang  
Xem tin theo ngày:   / /   
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ
thống kê, báo cáo về pbgdpl
  • Báo cáo số 45/BC-BTP ngày 15/02/2023 của Bộ Tư pháp
  • Báo cáo số 22/BC-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp
  • Báo cáo số 158/BC-STP ngày 30/7/2021 của Sở Tư pháp
  • Báo cáo số 163/BC-STP ngày 03/8/2021 của Sở Tư pháp
Thư viện Video - Clip
Hướng dẫn đăng tải tin bài và văn bản lên Trang TTĐT PBGDPL Tuyên Quang
  • Tọa đàm: Để pháp luật đi vào cuộc sống
  • UBND tỉnh họp phiên thường kỳ tháng 4
  • Phấn đấu chỉ số PCI của tỉnh trong top 30 tỉnh, thành phố cả nước
  • Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc lần thứ VI
  • Đoàn công tác của UBKT Trung ương thăm làm việc tại tỉnh
LIÊN KẾT
Thống kê truy cập

Đang Online: 50

Tổng lượng truy cập: website counter

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TỈNH TUYÊN QUANG

Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Cơ quan thường trực: Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang

Trưởng Ban Biên tập: Bà Nguyễn Thị Thược, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh

Địa chỉ: Đường 17/8, Phường Phan Thiết, tp Tuyên Quang - Điện thoại: (0207) 3.822.831 - FAX: (0207) 3.922.187 - Email: banbientapstptq@gmail.com

Giấy phép xuất bản số 21/GP-TTĐT ngày 25 tháng 05 năm 2021 của Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Tuyên Quang

​