• Trang chủ
    • giới thiệu chung
    • quy chế hoạt động
    • Liên hệ BBT
  • TIN TỨC
  • HOẠT ĐỘNG PBGDPL
    • HOẠT ĐỘNG PBGDPL TRUNG ƯƠNG
    • HOẠT ĐỘNG PBGDPL ĐỊA PHƯƠNG
  • HỎI ĐÁP, TƯ VẤN
    • TƯ VẤN PHÁP LUẬT
    • ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH - PHÁP LUẬT
  • hội đồng phối hợp PBGDPL
    • HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP PBGDPL TỈNH
    • HỘI ĐỒNG PHỐI HỢP PBGDPL HUYỆN/ THÀNH PHỐ
  • báo cáo viên pl
    • BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP TỈNH
    • BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP HUYỆN
    • TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
  • TÀI LIỆU PBGDPL
    • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TW
    • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TỈNH
    • TỜ GẤP
    • SÁCH, HỎI - ĐÁP PL
    • CÂU CHUYỆN, TIỂU PHẨM, TÌNH HUỐNG PL
    • PANO, ÁP PHÍCH, FILE ÂM THANH
  • Đăng nhập
  • Trang chủ
  • TÀI LIỆU PBGDPL
  • TÀI LIỆU GIỚI THIỆU VBQPPL TỈNH
Thứ Năm, ngày 18 tháng 9 năm 2025

HĐND tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án phát triển sản xuất cộng đồng

Thứ Sáu, 28/07/2023 - 22:07 - Lượt xem: 820

Ngày 07/07/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND Quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025.

Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND quy định cụ thể mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 – 2025, như sau:

1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

1.1. Hỗ trợ tối đa tổng chi phí thực hiện một (01) dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo địa bàn thuộc phạm vi đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc gia: Địa bàn đặc biệt khó khăn 80%; địa bàn khó khăn 70%; địa bàn khác 50%. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể như sau:

- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết, khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án.

- Hỗ trợ chi phí tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản lý chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án. 

- Hỗ trợ chi phí hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án. 

- Hỗ trợ chi phí quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, mở rộng các kênh phân phối. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 60 triệu đồng/dự án.

- Hỗ trợ chi phí xây dựng, đăng ký nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; bao bì, nhãn mác sản phẩm. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án.

- Hỗ trợ chi phí mua vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất; giống cây trồng, vật nuôi. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 5.000 triệu đồng/dự án.

- Hỗ trợ chi phí quản lý dự án. Mức hỗ trợ không vượt quá 3% tổng kinh phí ngân sách nhà nước phê duyệt thực hiện dự án.

1.2. Trường hợp dự án thực hiện trên nhiều địa bàn khác nhau thì nội dung dự án thực hiện tại địa bàn nào sẽ được hưởng mức hỗ trợ của địa bàn đó theo quy định.

1.3. Đối với mỗi nội dung hỗ trợ liên kết quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND, các bên tham gia liên kết ở nội dung nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó theo quy định.

2. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

2.1. Hỗ trợ tối đa tổng chi phí thực hiện một (01) dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo địa bàn thuộc phạm vi đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc gia: Địa bàn đặc biệt khó khăn 95%; địa bàn khó khăn 80%; địa bàn khác 60%. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể như sau:

- Hỗ trợ chi phí tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án, tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ, nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ, nhóm. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/dự án.

- Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án.

- Hỗ trợ chi phí vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi. Mức hỗ trợ chi phí theo thực tế nhưng tối đa không quá 600 triệu đồng/dự án.

- Hỗ trợ chi phí quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/dựán.

- Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/dự án.

- Hỗ trợ chi phí tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/dự án.

- Hỗ trợ chi phí quản lý dự án. Mức hỗ trợ tối đa không quá 3% tổng kinh phí ngân sách nhà nước phê duyệt thực hiện dự án.

2.2. Đối với mỗi loại hình hỗ trợ sản xuất cộng đồng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND, cộng đồng dân cư thực hiện dự án sản xuất cộng đồng ở nội dung nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó theo quy định.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các nguồn vốn hợp pháp khác.

Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/07/2023 và bãi bỏ Khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 – 2025; bãi bỏ cụm từ “theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, nguồn vốn” và từ “khác” tại Khoản 1 Điều 3 và cụm từ “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.

Chi tiết tại: https://vbpl.vn/tuyenquang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=161534&dvid=303

Tin: Khổng Thành
 

Tin bài cùng chuyên mục
  • Quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng; thuê hàng hóa, dịch vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh. - Ngày đăng: 12/09/2025
  • Công bố 69 thủ tục hành chính tái cấu trúc quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực Tư pháp - Ngày đăng: 11/09/2025
  • Chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang - Ngày đăng: 11/09/2025
  • Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định chi tiết về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang - Ngày đăng: 08/09/2025
  • Chính sách hỗ trợ đi lại và lưu trú cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan, tổ chức thuộc đơn vị hành chính thực hiện sắp xếp về công tác tại trung tâm hành chính cấp tỉnh, cấp - Ngày đăng: 06/09/2025
  • Quy định về bàn giao, quản lý, lưu trữ, khai thác, sử dụng hồ sơ, sổ đăng ký hộ tịch, nuôi con nuôi khi triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp - Ngày đăng: 21/08/2025
  • Tỉnh Tuyên Quang công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh - Ngày đăng: 23/07/2025
  • Thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. - Ngày đăng: 17/07/2025
  • Thủ tục hành chính nội bộ và quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Ngày đăng: 17/07/2025
  • Tỉnh Tuyên Quang ban hành danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia và danh mục thủ tục hành chính thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính - Ngày đăng: 14/07/2025
  • Tổng số: 172 | Trang: 1 trên tổng số 18 trang  
Xem tin theo ngày:   / /   
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ
thống kê, báo cáo về pbgdpl
  • Báo cáo số 1165/BC-HĐPH ngày 09/11/2023 của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật huyện Chiêm Hóa
  • Báo cáo số 45/BC-BTP ngày 15/02/2023 của Bộ Tư pháp
  • Báo cáo số 22/BC-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp
  • Báo cáo số 158/BC-STP ngày 30/7/2021 của Sở Tư pháp
  • Báo cáo số 163/BC-STP ngày 03/8/2021 của Sở Tư pháp
Thư viện Video - Clip
Hướng dẫn đăng tải tin bài và văn bản lên Trang TTĐT PBGDPL Tuyên Quang
  • Tọa đàm: Để pháp luật đi vào cuộc sống
  • UBND tỉnh họp phiên thường kỳ tháng 4
  • Phấn đấu chỉ số PCI của tỉnh trong top 30 tỉnh, thành phố cả nước
  • Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc lần thứ VI
  • Đoàn công tác của UBKT Trung ương thăm làm việc tại tỉnh
LIÊN KẾT
Thống kê truy cập

Đang Online: 51

Tổng lượng truy cập: website counter

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TỈNH TUYÊN QUANG

Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Cơ quan thường trực: Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang

Trưởng Ban Biên tập: Bà Nguyễn Thị Thược, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh

Địa chỉ: Đường 17/8, Phường Phan Thiết, tp Tuyên Quang - Điện thoại: (0207) 3.822.831 - FAX: (0207) 3.922.187 - Email: banbientapstptq@gmail.com

Giấy phép xuất bản số 21/GP-TTĐT ngày 25 tháng 05 năm 2021 của Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Tuyên Quang

​