Ngày 04/7/2024, Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND Quy định về học phí năm học 2023-2024; mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học từ năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND quy định về thực hiện học phí năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học từ năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
1. Quy định về thực hiện học phí năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Thực hiện học phí năm học 2023-2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% phần chênh lệch tăng thêm giữa mức thu học phí năm học 2023-2024 so với mức thu học phí năm học 2021-2022 cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên để chi trả cho người nộp trong trường hợp nộp học phí năm học 2023-2024 tăng so với năm học 2021-2022.
2. Mức học phí, thời gian thu; mức chi trả cho trẻ em mầm non và học sinh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục từ năm học 2024-2025
2.1. Mức học phí, thời gian thu
Mức học phí từ năm học 2024-2025 áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập được quy định chi tiết theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND, áp dụng đối với hình thức dạy học trực tiếp và trực tuyến, thời gian thu học phí tối đa 09 tháng/01 năm học.
2.2. Mức chi trả cho học sinh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục:
- Trường hợp thuộc đối tượng được miễn học phí quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được Nhà nước chi trả bằng mức học phí đối với học sinh tại cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên cùng cấp học trên địa bàn.
- Trường hợp thuộc đối tượng được giảm 70% học phí quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được Nhà nước chi trả bằng 70% mức học phí đối với học sinh tại cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên cùng cấp học trên địa bàn.
- Trường hợp thuộc đối tượng được giảm 50% học phí quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được Nhà nước chi trả bằng 50% mức học phí đối với học sinh tại cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên cùng cấp học trên địa bàn.
3. Tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học ở địa bàn không đủ trường công lập học tại trường tư thục từ năm học 2024-2025
3.1. Tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học
- Địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học được xác định trong phạm vi một đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
- Tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học Địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học khi Tđb >Tđu, trong đó:
Tđb: Tổng số trẻ trong độ tuổi từ 6 tuổi đến 11 tuổi trên địa bàn.
Tđu: Tổng số học sinh tiểu học đáp ứng của các trường công lập hiện có trên địa bàn.
Tđu(i): Số học sinh tiểu học đáp ứng trường công lập thứ i.
Tđu = Tđu1 + Tđu2 +….TđuN
Tđu(i)
=
Số giáo viên dạy tiểu học được giao của Trường i
x
35 học sinh.
Định biên giáo viên tiểu học cho 01 lớp theo chương trình học Trường i
3.2. Mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học ở địa bàn không đủ trường công lập học tại trường tư thục
Mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học ở địa bàn không đủ trường công lập học tại trường tư thục được Nhà nước chi trả bằng mức học phí đối với học sinh cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn (quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND).
Lưu ý: Đối với học sinh tiểu học nếu thuộc cả hai trường hợp: (1) Đối tượng được miễn, giảm học phí học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; (2) Học sinh tiểu học ở địa bàn không đủ trường công lập học tại trường tư thục, thì chỉ được hưởng 01 mức hỗ trợ cao nhất.
Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2024 và thay thế Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chi tiết tại: https://vbpl.vn/tuyenquang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=168558.
Tin: Trương Lan
Đang Online: 204
Tổng lượng truy cập: